WS là 1 phần trong WCF. WCF đưa ra nhiều tính mềm dẻo và khả chuyển hơn cho việc phát triển dịch vụ khi đem so sánh với WS. WCF có nhiều lợi thế hơn so với WS, bảng so sánh dưới đây cho thấy sự khác nhau giữa chúng
Đặc điểm | Webservice | WCF |
Hosting | IIS | IIS, windows activation service, Self-hosting, Windows service |
Lập trình | [WebService] attribute phải được thêm vào khi khai báo class | [ServiceContract] attribute phải được thêm vào khi khai báo class |
Model | [WebMethod] attribute miêu tả Method được đưa ra cho client gọi | [OperationContract] attribute miêu tả Method được đưa ra cho client gọi |
Tác vụ (Operation) | 1 chiều, Request - Response | 1 chiều, Request - Response, và 2 chiều (Duplex) |
XML | Namespace System.Xml.serialization được sử dụng để phân tích xml | |
Mã hóa (Ecoding) | XML 1.0, MTOM, DIME | XML 1.0, MTOM, Binary |
Transports | HTTP, TCP | HTTP, TCP, Named pipes, MSMQ,P2P |
Giao thức | Bảo mật | Bảo mật, thông điệp được truyền tải 1 cách đáng tin cậy |
0 nhận xét:
Đăng nhận xét